Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách đọc và hiểu bản vẽ kỹ thuật nồi hơi. Từ các hình chiếu, mặt cắt, khổ giấy, đến ký hiệu mối hàn, bài viết giúp bạn nắm bắt các yếu tố quan trọng để đảm bảo quá trình chế tạo và kiểm tra nồi hơi diễn ra hiệu quả và chính xác.
1. Các Hình Biểu Diễn trong Bản Vẽ Kỹ Thuật Nồi Hơi
Hình chiếu theo các phương:
- Hình chiếu bằng: Hiển thị hình dạng của nồi hơi từ trên xuống, giúp quan sát bố cục tổng thể và các chi tiết phía trên. Hình chiếu này rất hữu ích để kiểm tra các yếu tố như đường ống và các phụ kiện khác.
- Hình chiếu chính: Hiển thị hình dạng của nồi hơi từ phía trước, thường được sử dụng để biểu diễn vị trí làm việc và các chi tiết chính. Đây là hình chiếu quan trọng nhất, cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc chính của nồi hơi.
- Hình chiếu cạnh: Hiển thị hình dạng của nồi hơi từ một bên, giúp hiểu rõ các chi tiết bên cạnh. Hình chiếu này thường dùng để mô tả các phần nối và kết cấu phụ.
- Hình chiếu 2D và 3D: Bổ sung thêm các hình chiếu thiết kế 2D và 3D để dễ dàng hình dung các khối và chi tiết phức tạp. Lựa chọn loại hình chiếu sao cho số lượng ít nhất nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ thông tin về hình dạng và cấu tạo.
2. Mặt Cắt trong Bản Vẽ Kỹ Thuật Nồi Hơi
- Mặt cắt: Sử dụng để xem các chi tiết bên trong nồi hơi, giúp hiểu rõ cấu trúc bên trong. Các mặt cắt có thể nhiều và được căn chỉnh sao cho thẳng hàng với hình chiếu chính diện.
- Mũi tên của đường cắt: Chỉ hướng nhìn của mặt cắt, giúp xác định góc nhìn chính xác và đảm bảo độ chính xác của thông tin được cung cấp.
3. Khổ Giấy, Khung Bản Vẽ, Khung Tên
- Khổ giấy: Xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ, bao gồm khổ giấy chính và phụ.
- Khổ giấy chính và phụ: Khổ chính có kích thước 1189×841 mm với diện tích 1 m², và các khổ giấy khác được chia từ khổ này. Tất cả các khổ giấy chính của TCVN 2-74 tương ứng với các khổ giấy ISO-A của tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457-1999.
4. Đường Nét trong Bản Vẽ Kỹ Thuật Nồi Hơi
- Chiều rộng nét vẽ: Lựa chọn chiều rộng phù hợp với kích thước và loại bản vẽ, bao gồm các kích thước 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,75; 1; 1,4; 2 mm.
- Quy tắc vẽ nét: Khi các nét khác loại trùng nhau, thứ tự ưu tiên là nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét liền mảnh.
Ngoài ra, trong bản vẽ kỹ thuật có các đường kích thước được sử dụng để xác định các phần tử được ghi kích thước, giúp dễ dàng đo lường và chế tạo.
5. Ký Hiệu Mối Hàn trong Bản Vẽ Kỹ Thuật Nồi Hơi
Ý nghĩa của các ký hiệu mối hàn trong bản vẽ kỹ thuật nồi hơi:
- Biểu thị các vật thể và phương pháp thi công: Các mối hàn, góc hàn, kiểu hàn được biểu thị bằng ký hiệu riêng để thợ cơ khí đọc và hiểu trước khi thực hiện.
- Xác định vật liệu: Cho phép thợ cơ khí biết được loại vật liệu (sắt, nhôm, thép,…) và phương pháp hàn phù hợp với từng loại vật liệu và độ dày của chúng. Ví dụ, với các vật liệu khác nhau và độ dày khác nhau, người thợ sẽ sử dụng các phương pháp hàn như hàn liền, hàn ngoáy, hàn chấm ngắt, hàn đi tay,… phù hợp để đảm bảo chất lượng và an toàn.
Bản vẽ kỹ thuật nồi hơi là tài liệu quan trọng, bao gồm các hình biểu diễn và số liệu cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. Nó giúp người thợ cơ khí hiểu rõ từng chi tiết và phương pháp thi công, đảm bảo chất lượng và an toàn cho quá trình sản xuất.