Trong ngành sản xuất vật liệu, ASME là tiêu chuẩn liên quan đến việc đánh giá chất lượng của ống dẫn, ống áp lực bằng thép và inox cùng các thiết bị liên quan. Vai trò và chức năng của bộ tiêu chuẩn đóng góp rất nhiều đối với sự phát triển chung của ngành. Cùng PREBECC tìm hiểu thêm dưới đây nhé!
1. Tiêu chuẩn ASME là gì?
Tiêu chuẩn ASME là bộ tiêu chuẩn dùng để đo lường, kiểm soát và đánh giá chất lượng của sản phẩm chịu áp, chứa áp suất, thiết bị dẫn. ASME được viết tắt bởi từ American Society of Mechanical Engineers, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là “Hiệp hội Kỹ Sư Cơ Khí Hoa Kỳ”.
Bộ tiêu chuẩn phổ biến rộng rãi ở nhiều lĩnh vực như ngành công nghệ áp suất, kỹ thuật điện, thang máy, điện hạt nhân, ống dẫn…Tiêu chuẩn được áp dụng nhiều trong ngành ống dẫn, thiết bị dẫn bằng thép và inox, lò hơi, bồn chứa chịu áp lực… nhằm kiểm soát từ thiết kế cho đến chế tạo, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn cho người sử dụng.
ASME là một tổ chức phi lợi nhuận đa quốc gia, đa ngành, được áp dụng rộng rãi trên 158 quốc gia trên toàn cầu với 14000 thành viên . Tổ chức này liên kết và chia sẻ những kiến thức chuyên ngành về kỹ thuật, sản xuất nhằm hướng đến việc nghiên cứu, phát triển những quy tắc, tiêu chuẩn, phát triển nghề nghiệp, kỹ năng trong cộng đồng kỹ thuật.
2. Nguồn gốc và lịch sử hình thành
Năm 1880, Alexander Lyman Holley, Henry Rossiter Worthington, John Edison Sweet and Matthias N. Forney là bốn nhà công nghiệp nổi tiếng hàng đầu thời điểm đó thành lập ASME như một tổ chức để giải quyết các vấn đề về nổ lò hơi.
Năm 1905, vụ nổ nhà máy giày Grover đã gây ra cái chết cho 50 người và gây thương vong hơn 100 người đã đánh hồi chuông đầu tiên, đòi hỏi một tiêu chuẩn chung để kiểm soát an toàn cho các lò hơi và thiết bị chịu áp lực.
Năm 1908, Các quy tắc đầu tiên của lò hơi được thiết lập bởi tiểu bang Massachusetts.
Từ đó đến nay, ASME liên tục được cập nhật, sửa đổi nhằm cải thiện những quy chuẩn để đảm bảo an toàn trong chế tạo các thiết bị chịu áp lực cao. Bằng những khuyến nghị từ người lao động, người tiêu dùng, nhà sản xuất, kết hợp với kiến thức của các chuyên gia, bộ tiêu chuẩn ngày càng hoàn thiện hơn.
ASME là bộ tiêu chuẩn đi đầu trong việc đánh giá kỹ thuật, cơ khí đa ngành trong chế tạo, sản xuất sản phẩm. Ngoài ra, trong suốt quá trình hoạt động, tổ chức thu hút nhiều chuyên gia trên toàn thế giới đóng góp kiến thức, tài năng, kinh nghiệm để phát triển bộ tiêu chuẩn ASME phù hợp nhất.
4. Phạm vi tiêu chuẩn của ASME và mã hiệu tiêu chuẩn ASME
Phạm vi của tiêu chuẩn trải dài và rộng, hiện tay có đến 600 mã ở đa lĩnh vực, trong đó phổ biến:
- Tiêu chuẩn ASME A17: Thang máy, cầu thang tự động
- Tiêu chuẩn ASME B31: Ống, đường ống
- Tiêu chuẩn ASME BPE: Thiết bị quy trình kép
- Tiêu chuẩn ASME B16: Van mặt bích, phụ kiện ống, miếng đệm
Ngoài ra còn có các bộ tiêu chuẩn dành cho sản phẩm như ốc vít, thiết bị, bộ phận nhà máy điện, lò hơi, điện hạt nhân…
Nội dung bộ tiêu chuẩn ASME gồm có:
Mục | Nội dung | |
ASME I | Quy tắc thi công nồi hơi điện | |
ASME II | Vật liệu | |
Phần A | Thông số kỹ thuật vật liệu bằng sắtCung cấp thông tin, thông số kỹ thuật, cơ tính, lý tính, nhiệt độ, thành phần hóa học, phương pháp thử nghiệm… của vật liệu bằng sắt thép nhằm đánh giá mức độ phù hợp trong truyền dẫn và chứa áp suất | |
Phần B | Thông số vật liệu màuNhững thông số liên quan kỹ thuật, cơ tính, lý tính, nhiệt độ, thành phần hóa học, phương pháp thử nghiệm…về vật liệu màu dùng để sản xuất bình áp suất sao cho phù hợp, đảm bảo an toàn | |
Phần C | Thông số kỹ thuật: que hàn, điện cực, kim loại phụNhững thông số liên quan kỹ thuật, cơ tính, lý tính, nhiệt độ, thành phần hóa học, phương pháp thử nghiệm…về que hàn, điện cực, kim loại phụ dùng để sản xuất bình áp suất sao cho phù hợp, đảm bảo an toàn | |
Phần D | Thuộc tínhGiá trị chịu áp suất, giá trị trong thiết kế, tính chất, đặc điểm vật liệu, sự giãn nở, số liệu về mô đun đàn hồi, chỉ số truyền nhiệt… | |
ASME BPVC III | Quy tắc sản xuất, xây dựng các thành phần cơ sở hạt nhân | |
ASME BPVC IV | Quy tắc sản xuất, xây dựng lò hơi gia nhiệt | |
ASME BPVC V | Kiểm tra không phá hủy | |
ASME BPVC VI | Các quy tắc đề xuất chăm sóc và vận hành lò hơi gia nhiệt | |
ASME BPVC VII | Các hướng dẫn đề xuất chăm sóc nồi hơi điện | |
ASME BPVC VIII | Quy tắc xây dựng tàu áp lực | |
ASME BPVC IX | Tiêu chuẩn hàn – Hàn | |
ASME BPVC X | Tàu áp lực bằng nhựa sợi | |
ASME BPVC XI | Quy tắc kiểm tra dịch vụ hạt nhân các nhà máy điện hạt nhân | |
ASME BPVC XII | Quy tắc xây dựng và tiếp tục dịch vụ của xe tăng vận chuyển |
Một số mã hiệu ASME trong ngành đường ống và thiết kế ống:
Mã hiệu | Nội dung áp dụng |
Thiết kế đường ống | |
ASME B31.1 | Đường ống công nghệ. |
ASME B31.2 | Đường ống gas lỏng |
ASME B31.3 | Đường ống xử lý |
ASME B31.4 | Hệ thống đường ống vận chuyển hydrocarbon lỏng, chất lỏng khác. |
ASME B31.5 | Đường ống làm lạnh |
ASME B31.8 | Đường ống truyền khí ga, hệ thống đường ống phân phối |
ASME B31.9 | Đường ống dịch vụ trong các tòa nhà |
ASME B31.11 | Hệ thống đường ống vận chuyển chất thải |
Mặt bích | |
ASME B16.1 | Mặt bích cho đường ống thép đúc, phụ kiện mặt bích |
ASME B16.4 | Mặt bích cho đường ống thép carbon, phụ kiện mặt bích (≤24″) |
ASME B16.6 | Mặt bích cho đường ống thép có đường kính lớn (> 24”) |
Mặt bích ren | |
ASME B16.11 | Măng sông hàn, phụ kiện ren |
Phụ kiện | |
ASME B16.9 | phụ kiện cho thép hàn |
ASME B16.28 | phụ kiện co hàn |
Gioăng | |
ASME B16.20 | Các loại Gioăng làm từ kim loại |
ASME B16.28 | Các loại Gioăng làm từ phi kim loại |
Van | |
ASME B16.10 | Kích thước 2 đầu của van |
ASME B16.34 | Mặt bích, van thép hàn vát mép |
Ống | |
ASME B36.10 | Ống thép hàn, ống thép rèn |
ASME B36.19 | Ống thép không gỉ (inox) |